Hotline tư vấn 24/7
0904 94 24 88
Nguyên nhân, cách điều trị và phòng ngừa bệnh nhiệt miệng
-

Nhiệt miệng (loét miệng) là một tình trạng rất phổ biến mà bất cứ ai cũng từng bị qua ít nhất một lần trong đời. Vậy bị loét miệng thực chất là như thế nào? Nguyên nhân do đâu và làm sao để “đánh bay” vấn đề này nhanh nhất có thể?

Mời bạn tham khảo bài viết tổng hợp thông tin của NHIETMIENG.VN để hiểu rõ hơn về tình trạng này.

Nhiệt miệng là gì?

Nhiệt miệng (loét miệng hoặc lở miệng) là loại bệnh tự miễn, chưa xác định được nguyên nhân chính xác, biểu hiện bằng những vết loét nông, nhỏ ở niêm mạc miệng. Các vết loét ban đầu có màu trắng, sau đó chuyển sang vàng. Vùng da xung quanh vết loét thường sưng đỏ.

Các vết loét miệng thường có kích thước nhỏ (dưới 1mm) và gây đau, khiến người bệnh không thể ăn hay nói chuyện thoải mái.

Loét miệng thường có hai loại:

Vết loét đơn giản: Chúng có thể xuất hiện 3 – 4 lần/năm và kéo dài đến một tuần. Bất cứ ai cũng có thể bị loét nhưng chúng thường xảy ra ở những người trong độ tuổi từ 10 – 20.

Các vết loét phức tạp: Loại này thường ít gặp hơn và xảy ra phổ biến ở những người trước đây đã từng mắc chúng.

Đối tượng nguy cơ mắc bệnh nhiệt miệng

Mọi người ở mọi lứa tuổi đều có nguy cơ bị nhiệt miệng. Người mắc bệnh nhiệt miệng thường có chế độ ăn uống, sinh hoạt thiếu các chất dinh dưỡng cần thiết của cơ thể.

Triệu chứng và dấu hiệu nhận biết

Các dấu hiệu nhiệt miệng là gì? Theo các chuyên gia sức khỏe, người bị nhiệt miệng thường có một số triệu chứng như sau:

  • Xuất hiện một hoặc nhiều vết đau, đốm đỏ hoặc vết sưng phát triển thành vết lở, loét. Chúng thường ở những vị trí như:
  • Mặt trong của má và môi
  • Lưỡi
  • Vòm trên của khoang miệng
  • Nướu
  • Khu vực trung tâm vết loét có màu trắng hoặc màu vàng
  • Kích thước vết lở nhỏ (thường dưới 1cm)
  • Vết loét miệng có màu xám khi bắt đầu lành

Ngoài những triệu chứng nhiệt miệng trên, trong một số trường hợp ít gặp, các biểu hiện nhiệt miệng còn bao gồm:

  • Sốt
  • Khó chịu
  • Hạch bạch huyết sưng

Nếu bạn có những dấu hiệu của nhiệt miệng này, bạn nên tìm cách khắc phục.

Cơn đau do nhiệt miệng gây ra thường biến mất sau 7 – 10 ngày và có thể mất 1 – 3 tuần để vết loét có thể lành hoàn toàn. Các vết loét lớn có thể mất nhiều thời gian để chữa lành hơn.

Ngoài ra, một số nguời thường gặp phải tình trạng lở miệng liên tục. Vì thế, nhiều người thường thắc mắc: hay bị nhiệt miệng là bệnh gì? Hay bị nhiệt miệng phải làm sao? Nhưng trước hết, bạn cần tìm hiểu rõ hơn nhiệt miệng là do đâu.

Nguyên nhân gây nhiệt miệng

Thực tế các chuyên gia chưa biết chính xác nguyên nhân gây nhiệt miệng thường xuyên. Thế nhưng họ nghi ngờ rằng việc kết hợp một số yếu tố dưới đây là lý do tại sao hay bị nhiệt miệng ở môi, má trong và một số vị trí khác.

Các tác nhân có thể khiến bạn bị loét miệng bao gồm:

  • Vết thương ở miệng do thủ thuật nha khoa, đánh răng quá mạnh, va chạm mạnh, tai nạn thể thao, vô tình cắn má
  • Dùng kem đánh răng và nước súc miệng chứa natri lauryl sulfate
  • Nhạy cảm với thực phẩm: sô cô la, cà phê, dâu tây, trứng, các loại hạt, phô mai, thực phẩm cay hoặc có tính axit…
  • Chế độ ăn thiếu vitamin B12, kẽm, folate (axit folic) hoặc sắt
  • Phản ứng dị ứng với một số vi khuẩn trong miệng
  • Nhiễm Helicobacter pylori, cùng loại vi khuẩn gây loét dạ dày
  • Thay đổi nội tiết tố trong thời kỳ kinh nguyệt
  • Căng thẳng

Hay bị nhiệt miệng là bệnh gì? Loét miệng cũng có thể xảy ra do một số tình trạng sức khỏe, chẳng hạn như:

  • Bệnh celiac – rối loạn đường ruột nghiêm trọng do nhạy cảm với gluten (một loại protein có trong hầu hết các loại ngũ cốc)
  • Các bệnh viêm đường ruột, như bệnh Crohn, viêm loét đại tràng
  • Bệnh Behcet – rối loạn hiếm gặp gây viêm khắp cơ thể, bao gồm cả miệng
  • Hệ miễn dịch tấn công các tế bào khỏe mạnh trong miệng thay vì mầm bệnh
  • HIV/AIDS làm ức chế hệ thống miễn dịch
  • Ung thư miệng
  • Không giống như vết loét lạnh, vết loét do bị lở miệng không liên quan đến nhiễm virus herpes.

Nhiệt miệng gây ra những biến chứng nào?

Nhiệt miệng (loét miệng) kéo dài vài ngày hoặc vài tuần trở lên, bạn có thể gặp một số vấn đề như:

  • Khó chịu hoặc đau khi nói chuyện, đánh răng hoặc ăn
  • Mệt mỏi
  • Vết loét lan ra ngoài miệng
  • Sốt
  • Viêm mô tế bào

Nhiệt miệng thường có thể tự khỏi mà không cần điều trị. Tuy nhiên, bạn nên đến gặp bác sĩ nếu vết loét khiến bạn đau nhức nhiều, ảnh hưởng đến cuộc sống và phương pháp điều trị tại nhà không hiệu quả. Nhiễm trùng do vi khuẩn có thể lây lan và tạo ra các vấn đề nghiêm trọng hơn, do đó, điều quan trọng là phải phát hiện và điều trị nhiệt miệng do nhiễm trùng kịp thời. Ngoài ra, hay bị lở miệng và vết lở có những dấu hiệu bất thường cũng cần được bác sĩ thăm khám và điều trị.

Chẩn đoán và điều trị

Các phương pháp giúp chẩn đoán lở miệng là gì?

Bác sĩ thường không cần đến một xét nghiệm cụ thể nào để chẩn đoán tình trạng nhiệt miệng. Bác sĩ chỉ cần quan sát vết thương để tìm kiếm dấu hiệu nhiệt miệng. Từ đó có thể xác định người bệnh bị nhiệt miệng nặng hay nhẹ.

Trong một số trường hợp, bạn sẽ cần phải làm xét nghiệm để kiểm tra vấn đề sức khỏe khác, đặc biệt khi vết loét nghiêm trọng hoặc tiến triển.

Bị nhiệt miệng phải làm sao?

Dưới đây là một số cách chữa nhiệt miệng, bạn có thể xem tham khảo, việc điều trị vẫn cần phải làm theo đúng chỉ định từ bác sĩ:

  • Sử dụng nước súc miệng chứa steroid dexamethasone hoặc capocaine để giảm đau, kháng viêm
  • Dùng thuốc bôi nhiệt miệng (benzocaine, fluocinonide, hydrogen peroxide…) để giảm đau, đồng thời đẩy nhanh tốc độ làm lành vết loét
  • Uống thuốc trị bệnh lở miệng theo toa khi vết loét trở nặng
  • Đốt vết loét miệng
  • Bổ sung chất dinh dưỡng (axit folic, vitamin B6, B12 hoặc kẽm…)
  • Ngoài ra, nếu loét miệng liên quan đến các vấn đề sức khỏe, bác sĩ sẽ chữa các tình trạng này trước.

Phòng ngừa

Đâu là cách giúp phòng ngừa nhiệt miệng hiệu quả?

Một số người có thể hay bị nhiệt miệng hơn những người khác. Thực tế, bạn có thể giảm tần suất của vết loét bằng cách làm theo các mẹo sau:

  • Cố gắng tránh những thực phẩm có vẻ gây kích ứng miệng, bao gồm các loại hạt, khoai tây chiên, bánh quy, một số loại gia vị, thực phẩm mặn và trái cây có tính axit, như dứa, bưởi và cam. Tránh bất kỳ loại thực phẩm mà bạn nhạy cảm hoặc dị ứng.
  • Chọn thực phẩm lành mạnh. Để giúp ngăn ngừa thiếu hụt dinh dưỡng, hãy ăn nhiều trái cây, rau và ngũ cốc.
  • Vệ sinh răng miệng sạch sẽ. Đánh răng thường xuyên sau bữa ăn và dùng chỉ nha khoa mỗi ngày một lần có thể giữ cho miệng sạch sẽ. Bạn cũng nên sử dụng bàn chải mềm để giúp ngăn ngừa kích ứng cho các mô miệng mỏng manh và tránh dùng kem đánh răng và nước súc miệng có chứa natri lauryl sulfate.
  • Kiểm soát căng thẳng. Nếu vết loét có vẻ liên quan đến căng thẳng, hãy thực hiện các biện pháp giảm căng thẳng, chẳng hạn như thiền và yoga.

Hy vọng những thông tin trên đã giúp bạn biết được nhiệt miệng là gì, những biểu hiện nhiệt miệng, cách điều trị lở miệng và phòng ngừa loét miệng.

Sản phẩm hỗ trợ
Xem thêm ›
Nhiệt miệng Tametop dạng chai
Nhiệt miệng Tametop dạng chai
  • Tăng cường sức đề kháng, phục hổi nhanh tổn thương niêm mạc, hỗ trợ điều trị loét miệng, lưỡi, lợi do thiếu vitamin ở trẻ em.
  • Tăng sức bền thành mạch, đặc biệt là mao mạch, hỗ trợ điều trị chảy máu cam, chảy máu chân răng ở trẻ.
  • Cải thiện tình trạng chán ăn ở trẻ nhỏ và ngăn ngừa bệnh lý do thiếu vitamin.
Xem chi tiết
Xem chi tiết
Nhiệt miệng Tametop dạng ống
Nhiệt miệng Tametop dạng ống
  • Tăng cường sức đề kháng, phục hồi nhanh tổn thương niêm mạc, hỗ trợ điều trị loét miệng, lưỡi, lợi, chán ăn.. do thiếu Vitamin ở trẻ em.
  • Tăng sức bền thành mạch, đặc biệt là mao mạch, hỗ trợ điều trị chảy máu cam, chảy máu chân răng ở trẻ em.
  • Rutin có tác dụng làm bền thành mạch, ngăn ngừa chảu máu do mao mạch bị vỡ và chảy máu chân răng, hạn chế chảy máu ở những vết viêm loét trong khoang miệng.
Xem chi tiết
Xem chi tiết
Nhiệt miệng Tametop dạng viên
Nhiệt miệng Tametop dạng viên
  • Tăng cường sức đề kháng, phục hồi nhanh tổn thương niêm mạc, hỗ trợ điều trị loét miệng, lưỡi, lợi do thiếu Vitamin ở trẻ em và người lớn.
  • Tăng sức bền thành mạch, hỗ trợ điều trị chảy máu cam, chảy máu chân răng.
Xem chi tiết
Xem chi tiết
Bài viết liên quan
Xem thêm ›
Tư vấn
Tư vấn
Top
Top